CHỦ ĐỀ TRAO ĐỔI KHOÁNG Ở THỰC VẬT (tiết 2)
Mục tiêu:
- Biên soạn lại nội dung 3 bài 4,5,6 (3 tiết) theo cấu trúc là từ tìm hiểu về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của nguyên tố nitơ. Sau đó sẽ tiếp tục đi tìm hiểu về dinh dưỡng nitơ ở thực vật. Cuối cùng là đi tìm hiểu về mối quan hệ của phân bón với năng suất cây trồng và môi trường nhằm giáo dục cho HS cách thức sử dụng phân bón có hiệu quả mà không làm ảnh hưởng đến môi trường. Đảm bảo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Tiêt
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
III. Vai trò sinh lí của nitơ
|
- Gộp các bài 4.5.6
Không dạy: mục II trang 26 của bài 5.
|
2
|
IV. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
V. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ
|
3
|
VI. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
VII. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường
|
Tiết 5: CHỦ ĐỀ TRAO ĐỔI KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
- Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò sinh lí của nitơ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
|
Nội dung kiến thức
|
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.
- GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất?
- Hoàn thành PHT
Dạng nitơ
|
Đặc điểm
|
Khả năng hấp thụ của cây
|
Nitơ v/c
|
|
|
Nitơ h/c
|
|
|
- HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT
Con đường
|
Điều kiện
|
Phương trình phản ứng
|
Hóa học
|
|
|
Sinh học
|
|
|
- HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
|
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
1. Nitơ trong không khí
- Nitơ trong khí quyển chiếm khoảng 80%
- Nitơ trong khí quyển tồn tại ở các dạng N2, NO, NO2.
- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong không khí.
- NO, NO2 độc hại với cây.
2. Nitơ trong đất:
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.
- Nitơ trong đất gồm:
+ Nitơ khoáng: NO3- và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ: Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được.
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
+ Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
+ NO3- N2
2. Quá trình cố định nitơ:
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…
|
3. Củng cố:
- Có những nguồn cung cấp nitơ tự nhiên nào ?
- Vì sao cây đắm mình trong biển trời nitơ mà vẫn luôn trong tình trạng đói nitơ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.